I. ĐẠI CƯƠNG
Hẹp niệu đạo là tình trạng bệnh lý hẹp khẩu kính niệu đạo hoặc giảm tính giãn nở của niệu đạo. Có nhiều phương pháp điều trị hẹp niệu đạo, trong đó nội soi cắt xơ hẹp niệu đạo là một trong những phương pháp thường được sử dụng nhất. Nguyên tắc cơ bản của phẫu thuật nội soi cắt xơ hẹp niệu đạo là thực hiện việc rạch qua đoạn chít hẹp xơ cứng vào một lớp tế bào mà nó đủ mềm để có thể mở lòng niệu đạo ở vị trí hẹp và biểu mô hoá niêm mạc niệu đạo sẽ lấp vào khe đã được mở trước khi tổ chức xơ phát triển trở lại.
II. CHỈ ĐỊNH
Hẹp miệng sáo mà nong niệu đạo không kết quả.
Hẹp niệu đạo ngắn dưới 2cm, đầu trên và dưới chỗ hẹp niệu đạo thẳng trục.
III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Chống chỉ định với các bệnh đang tiến triển như suy gan, bệnh tim mạch, tiểu đường, rối loạn đông máu…
IV. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện:
- Kíp phẫu thuật: bác sĩ chuyên khoa tiết niệu, nam học và 2 người phụ mổ.
- Kíp gây mê: 01 bác sĩ gây mê, 01 người phụ mê, 01 dụng cụ viên, 01 người chạy ngoài.
2. Người bệnh:
- Hồ sơ bệnh án: xét nghiệm cơ bản, Xquang phổi, Xquang niệu đạo xuôi dòng - ngược dòng để đánh giá mức độ và vị trí hẹp, siêu âm hệ tiết niệu đánh giá mức độ ảnh hưởng trên hệ tiết niệu.
- Người bệnh và gia đình được giải thích rõ trước mổ về tình trạng bệnh và tình trạng chung, về những khả năng phẫu thuật sẽ thực hiện, về những tai biến, biến chứng, di chứng có thể gặp do bệnh, do phẫu thuật, do gây mê, tê, giảm đau, do cơ địa của người bệnh.
- Nâng cao thể trạng, cân bằng những rối loạn do hậu quả của bệnh hoặc do cơ địa, bệnh mãn tính, tuổi.
- Điều trị ổn định các bệnh nội khoa như cao huyết áp, đái tháo đường… trước khi can thiệp phẫu thuật.
- Nhịn ăn, thụt tháo, vệ sinh vùng phẫu thuật và toàn thân.
- Có thể dùng kháng sinh dự phòng trước mổ.
3. Phương tiện:
- Dụng cụ: 01 bộ dụng cụ phẫu thuật nội soi tiết niệu dưới
- Dụng cụ cắt trong: dao lạnh hoặc laser
- Guide wire có đầu mềm
- Bộ dụng cụ mổ mở dự phòng
4. Dự kiến thời gian phẫu thuật: 30 đến 60 phút.
V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
1. Tư thế: Người bệnh nằm ngửa, tư thế sản khoa.
2. Vô cảm: Gây mê nội khí quản, gây tê tủy sống.
3. Kỹ thuật:
Bước 1: Nong niệu đạo và đặt ống soi bàng quang vào kiểm tra và đánh giá chính xác vị trí và mức độ hẹp niệu đạo.
Bước 2: Luồn guide wire có đầu mềm qua vị trí hẹp niệu đạo
Bước 3: Dưới dẫn đường của guide wire, dùng dụng cụ cắt trong (dao lạnh) hoặc laser cắt mở rộng chỗ hẹp ở vị trí góc 12h đến khi thấy có máu chảy liên tục, cầm máu diện cắt.
Bước 4: Đưa máy soi qua chỗ hẹp, kiểm tra tổng thể phần còn lại của niệu đạo, tuyến tiền liệt và bàng quang.
Bước 5: Rút máy, đặt sonde tiểu rửa liên tục, cố định sonde tiểu.
VI. THEO DÕI VÀ NGUYÊN TẮC XỬ TRÍ TAI BIẾN, BIẾN CHỨNG
1. Theo dõi:
- Theo dõi toàn trạng: mạch, nhiệt độ, huyết áp.
- Đánh giá mức độ chảy máu qua sonde tiểu
- Kháng sinh: Quilonon hoặc và phối hợp với cephalosporin.
2. Các biến chứng sau mổ có thể xảy ra:
- Chảy máu, tắc sonde tiểu: Bơm rửa qua sonde tiểu.
- Nhiễm khuẩn: Điều trị kháng sinh.
- Hẹp tái phát: Nong niệu đạo, nếu hẹp nhiều thì mổ lại.
- Tiểu không tự chủ: tập phục hồi chức năng, mổ đặt cơ thắt niệu đạo nhân tạo